Thực đơn
Nowogródek (1919–1939) Hành chínhThị trấn lịch sử Nowogródek là thủ phủ nhỏ nhất trong tất cả các tỉnh lị của Ba Lan, với dân số gần 10.000 người (tính đến năm 1939). Thành phố lớn nhất của khu vực là giao lộ đường sắt quan trọng Baranowicze, đã phát triển nhanh chóng trong những năm 1930. Dân số năm 1931 của thành phố là gần 23.000 người. Các trung tâm quan trọng khác của tỉnh là Lida (n 1931 dân số 20.000), Słonim (16.000) và Nieśwież (8.000).
Việc phân chia tỉnh Nowogródek cho đến năm 1929 được đưa ra dưới bảng sau đây. Nó cũng bao gồm các huyện (powiat) Duniłowicze, Dzisna (có trung tâm là Głębokie) và Wilejka từ năm 1921 đến 1922 cho đến khi chúng được chuyển cho vùng Wilno.
Bản đồ tỉnh Nowogródek, 1938Danh sách các huyện | ||||
---|---|---|---|---|
# | Tên | Huy hiệu | Diện tích | Dân số |
1 | Baranowicze | 3.298 km² | 161.100 | |
2 | Lida | 4.258 km² | 183.500 | |
3 | Nieśwież | 1.968 km² | 114.500 | |
4 | Nowogródek | 2.930 km² | 149.500 | |
5 | Słonim | 3.069 km² | 126.500 | |
6 | Stołpce | 2.371 km² | 99.400 | |
7 | Szczuczyn | 2.273 km² | 107.200 | |
8 | Wołożyn | 2.799 km² | 115.500 |
Huyện Szczuczyn được tạo ra từ gmina Kamionka của huyện Grodno trong tỉnh Bialystok và gmina Dziembrów, Lebioda, Nowy Dwór, Orla, Ostryna, Różanka, Sobakińce, Szczuczyn, Wasiliszki và Żołudek của huyện Lida vào ngày 21 tháng 3 năm 1929.[12]
Thực đơn
Nowogródek (1919–1939) Hành chínhLiên quan
Nowogródek (1919–1939) Nowogródek PomorskiTài liệu tham khảo
WikiPedia: Nowogródek (1919–1939) https://books.google.com/books?id=aESBIpIm6UcC&pg=... https://books.google.com/books?id=jLfX1q3kJzgC&q=N... https://books.google.com/books?id=8UVxY-8Xk-sC&q=n... https://books.google.com/books?id=ytc-muwFT_IC&q=n... https://books.google.com/books?id=GmVt-O3AR34C&q=p... https://archive.org/details/polandsholocaust00piot https://archive.org/details/polandsholocaust00piot... https://books.google.com/books?id=82ncGA4GuN4C&q=p... https://books.google.com/books?id=80r6Mbnxf8IC&q=E... http://isap.sejm.gov.pl/DetailsServlet?id=WDU19290...